Công dụng và chủ trị
Khu phong, lợi thấp, phá ứ, thông kinh.
Trị phong thấp đau nhức gân xương, thấp nhiệt hoàng đản, lâm trọc đái hạ, phụ nữ kinh bế, sản hậu ác lộ bất hạ, trưng hà tích tụ, trĩ lậu hạ huyết. Tổn thương té đánh, vết thương bỏng, nhọt độc ghẻ lở.
– Biệt lục: Chủ thông lợi nguyệt thủy, phá lưu huyết trưng kết.
– Đào Hoằnh Cảnh: Chủ bạo hà (bụng chợt có hòn, tán tụ không được), rượu ngâm uống vậy.
– Dược tính luận: Chủ đại nhiệt phiền táo, ngừng khát, lợi tiểu tiện, chặn tất cả nhiệt đôc.
– Bản thảo thập di: Chủ phong tại khoản giửa khớp xương và huyết ứ. Nấu nước làm rượu uống vậy.
– Nhật Hoa tử bản thảo: Chủ sản hậu ác huyết bất hạ, tâm phúc trướng đầy. Trừ mủ, chủ nhọt loét ung độc, đàn bà huyết vựng, ứ huyết do đánh tổn thương, phá kết khí phong độc.
– Điền Nam bản thảo: Công đánh tất cả sưng độc, ngừng đau cổ họng, lợi tiểu tiện, chạy kinh lạc. Trị ngũ lâm bạch trọc, trĩ lậu, ung nhọt, đàn bà xích bạch đái hạ.
– Y lâm toản yếu: Kiên Thận, cường dương ích tinh, mạnh gân xương, tăng khí lực. Đắp chổ tổn thương gãy vết thương té, có thể nối gân liền xương.
– Lĩnh nam thái dược lục: Trị vết thương rắn cắn, mụn mủ nước, ngừng đau do tổn thương.
– Quí Châu dân gian phương dược tập: Thu liễm cầm máu, trị trĩ lậu, trừ phong thấp, phát biểu tán hàn, tán ứ huyết, dùng ngoài trị vết thương bỏng.
– Nghiên cứu thực nghiệm Trung y dược: Trị đau răng do thực hỏa, chàm loét chân, kẽ ngón chân loét ướt.
Reviews
There are no reviews yet.